Now Reading [
Raspberry PI 2
] News
Học nhanh Python và lập trình cơ bản điều khiển Raspberry Pi 2 (p1)
Trong bài này, tôi sẽ giới thiệu cơ bản về ngôn ngữ Python, cách cài đặt thư viện dùng lập trình cho cho Raspberry Pi2 (RPi2) và bài vỡ lòng đầu tiên là lập trình đèn led nhấp nháy cho đến khi nhấn CTRL+C thì thoát chương trình.
Python là một ngôn ngữ tuyệt vời và mạnh mẽ đó là dễ dàng để sử dụng (dễ đọc và viết) và với Raspberry Pi cho phép bạn kết nối với dự án của bạn với thế giới thực.
Cú pháp Python rất sạch sẽ, nó nhấn mạnh về khả năng đọc và sử dụng từ khóa tiếng Anh chuẩn. Bắt đầu bằng cách mở IDLE (công cụ hỗ trợ lập trình Python) từ máy tính để bàn hoặc trong hệ điều hành Raspbian.
Python có 2 phiên bản là 2 và 3, lúc này chúng ta chưa quan tâm nhiều về sự khác biệt của 2 phiên bản, chúng ta mở phiên bản nào cũng được. Chúng ta sẽ nói về sự khác biệt của 2 phiên bản trong phần sau.
IDLE
Đơn giản nhất để lập trình Python là dùng IDLE, một môi trường phát triển Python. Mở IDLE từ màn hình Desktop hoặc ứng dụng menu:
IDLE cung cấp cho bạn một REPL (Read-Evaluate-Print-Loop) , trong đó có dấu nhắc cho bạn nhập lệnh Python vào. Vì nó là một REPL bạn có thể lấy kết quả ngay tức thì mà không cần lệnh print.
Bạn có thể sử dụng biến ngay bên trong IDLE, và bạn cũng có thể sử dụng như một máy tính cầm tay. Xem ví dụ:
>>> 1 + 2
3
>>> name = "Sarah"
>>> "Hello " + name
'Hello Sarah'
IDLE cũng có chức năng làm nổi bật cú pháp và một số chức năng hỗ trợ tự động điền trong khi gõ. Bạn có thể tìm lại các lệnh mà bạn đã nhập trong REPL với Alt + P (trước đó) và Alt + N (tiếp theo).
SỬ DỤNG PYTHON CƠ BẢN
In ra dòng chữ bất hủ trong giới lập trình "Hello Word" với câu lệnh sau (sử dụng trong Python 3), lưu ý, ngôn ngữ Python không sử dụng dấu (;) để kết thúc câu lệnh
print("Hello world")
THỤT ĐẦU DÒNG TRONG PYTHON
Một số ngôn ngữ sử dụng dấu ngoặc nhọn {và} để bọc mã nguồn bên trong các dòng code đều thụt đầu dòng để hiển thị lồng trực quan. Tuy nhiên, Python không sử dụng dấu ngoặc nhọn nhưng đòi hỏi phải thụt đầu dòng vào trong. Ví dụ như một vòng lặp for trong Python:
for i in range(10):
print("Hello")
khi dùng lệnh thứ 2 thụt vào thì nó sẽ thuộc trong vòng lập for, như vậy nó sẽ in ra 10 dòng chữ Hello. Đối với nhiều dòng lệnh hơn thì chúng ta cũng làm tương tự như thế, ví dụ:for i in range(2):
print("A")
print("B")
Kết quả in ra là:A
B
A
B
Một ví dụ khácfor i in range(2):
print("A")
print("B")
Kết quả làA
A
B
SỬ DỤNG BIẾN
Để lưu giá trị vào biến bạn làm như sau:
name = "Bob"
age = 15
Việc khai báo biến trong Python không cần quan tâm đến kiểu dữ liệu, Python sẽ xử lý tự động để thay đổi kiểu dữ liệu trong quá trình hoạt động.age = 15
age += 1 # increment age by 1
print(age)
GHI CHÚ MÃ NGUỒN (COMMENT)
Trong Python, chúng ta sử dụng dấu (#) để tạo ghi chú như dòng lệnh phía trê
DANH SÁCH (LIST)
LIST hoặc mảng trong các ngôn ngữ khác là tập hợp các giá trị có kiểu bất kỳ, các giá trị được đặt trong dấu móc vuông ([ và ]):
numbers = [1, 2, 3]
ITERATION
Một số kiểu dữ liệu là iterable, có nghĩa là bạn có thể lặp qua các giá trị mà họ có. Ví dụ: một danh sách:
numbers = [1, 2, 3]
for number in numbers:
print(number)
Câu lệnh trên sẽ in ra từng giá trị trong mảng numbers1
2
3
Tôi sử dụng từ number (bạn có thể sử dụng từ nào tùy ý) để chỉ đến từng phần tử trong mảng numbers,
Ví dụ khác, in ra từng ký tự trong 1 chuỗi
dog_name = "BINGO"
for char in dog_name:
print(char)
Kết quả nhận được
B
I
N
G
O
RANGE
Kiểu số nguyên thì không thể duyệt qua từng phần tử nếu không chúng sẽ sinh lỗi. Ví dụ:
for i in 3:
print(i)
Nó sẽ sinh lỗi
TypeError: 'int' object is not iterable
Và chúng ta sẽ sử dụng hàm range() để khắc phục
for i in range(3):
print(i)
Hàm range(5) chứac các số 0, 1, 2, 3 và 4 (5 số là tổng). Để lấy từ 1 đến 5 sử dụng range(1, 6).
TÌM CHIỀU DÀI GIÁ TRỊ
Bạn dùng hàm len():
ame = "Jamie"
print(len(name)) # 5
names = ["Bob", "Jane", "James", "Alice"]
print(len(names)) # 4
CÂU LỆNH IF
Có cấu trúc như ví dụ sau:
name = "Joe"
if len(name) > 3:
print("Nice name,")
print(name)
else:
print("That's a short name,")
print(name)
CÁC TẬP TIN PYTHON TRONG IDLE
Bạn chọn File > New File để mở file mới, trong đó bạn có thể nhập các câu lênh Python, lưu lại và chạy nó, kết quả sẽ hiển thị trong 1 cửa sổ khác. Ví dụ:
n = 0
for i in range(1, 101):
n += i
print("The sum of the numbers 1 to 100 is:")
print(n)
Lưu file File > Save hoặc Ctrl + S, chạy file (Run > Run Module) hoặc nhấn F5 và xem kết quả ở cửa sổ khác
THỰC THI FILE PYTHON TỪ DÒNG LỆNH
Bạn sử dụng lệnh cd, ls và python để chạy file python có đuôi mở rộng là py, ví dụ: python hello.py
Hết phần 1
Nguồn raspberrypi.org
You may also like:
Comment via
Post a Comment